NISSAN SUNNY 2013

2014-03-22 22:01

Giới thiệu chung

 

Sunny - Cái tên được lựa chọn trong một chiến dịch đặt tên với sự tham gia của tất cả công chúng đã chính thức ra mắt trong một lễ đặt tên long trọng tại Tokyo năm 1966, đánh dấu một mẫu xe với hình ảnh tươi sáng, năng động và tiện nghi ra đời. Trải qua nhiều thế hệ, cái tên Sunny đã được người tiêu dùng yêu mến và lựa chọn đặc biệt là các gia đình trẻ. Mẫu xe này đã bán được hơn 16 triệu chiếc kể từ khi ra mắt năm 1966 đến 2010 tại hơn 140 quốc gia.

Thế hệ mới của Nissan Sunny ra mắt lần đầu tiên vào tháng 10/2010 tại triển lãm ô tô quốc tế Quảng Châu - Trung quốc và nhanh chóng bán ra thị trường với nhiều tên gọi khác nhau. Almera dành cho thị trường Malaysia, Australia, một số nước Asean khác, Versa dành cho thị trường Bắc Mỹ và Sunny dành cho các thị trường đông dân như Việt Nam, Trung Quốc và Ấn Độ.

Nissan Sunny 1.5 XV (AT)
 
Nissan Sunny 1.5 XL (MT)
 
 

Nissan Sunny ra mắt người tiêu dùng Việt Nam ngày 11/6, cùng lúc với người đồng hương Honda ra mắt mẫu xe City. Đây được xem là đối thủ nặng ký của mẫu xe này cùng hàng loạt cái tên khác trong phân khúc sedan cỡ nhỏ như Toyota Vios, Ford Fiesta, Hyundai Accent, Kia Forte... Sunny được lắp rắp tại nhà máy TCIE đặt tại Đà Nẵng, hãng xe này đã "tung hỏa mù" giá bán 539 đến 624 triệu đồng cho các phiên bản trước khi công bố giá bán chính thức thấp hơn khá nhiều một tuần sau đó. Động thái này được người tiêu dùng đánh giá cao cho thấy sự quyết tâm của hãng xe này nhằm tăng tính cạnh tranh cho Sunny.

Tại thị trường Việt Nam, Nissan Sunny được bán ra với 3 phiên bản sử dụng động cơ 1.5L công suất 99 mã lực cùng mô-men xoắn cực đại 134Nm. Phiên bản taxi có giá bán 518 triệu đồng. Phiên bản XL hộp số sàn có giá bán 538 triệu đồng và phiên bản cao cấp nhất XV sử dụng hộp số tự động có giá bán 588 triệu đồng.

Mẫu xe mà team danhgiaXe sử dụng để đánh giá là phiên bản XV hộp số tự động, trong bài viết sẽ lồng ghép những chi tiết khác nhau của phiên bản XL hộp số sàn để giúp mọi người có cái nhìn tổng quan nhất và có thể đưa ra lựa chọn phù hợp với nhu cầu của bản thân...

 

 

Ngoại thất

 

Tổng quan về ngoại hình

Khác với vẻ trẻ trung năng động của đối thủ Honda City. Nissan Sunny mang thiết kế đơn giản và lịch lãm hướng đến đối tượng khách hàng là những đường đứng tuổi, đã lập gia đình hay những người trẻ yêu thích nét đơn giản không cầu kỳ. Sự khác biệt ở ngoại thất giữa hai phiên bản số sàn và số tự động là lazang hợp kim 15'' ở phiên bản XV AT và lazang thép 14'' ở phiên bản XL MT.

Đầu xe

Mang nét lịch lãm sang trọng với thiết kế đơn giản nhờ lưới tản nhiệt viền crom kích thước lớn sáng bóng. Cụm đèn pha to và sắc với hốc đèn cơ bắp. Cản trước xe thiết kế đồng nhất mang lại cảm giác quen thuộc.

 

Đầu xe mang nét thiết kế đơn giản của những chiếc xe sang trọng. Thiết kế đơn giản này phù hợp với nhiều khách hàng đứng tuổi hay những người yêu thích sự đơn giản
Cụm đèn đầu xe to bầu sắc nhọn
Lưới tản nhiệt kích thước lớn viền crom sáng mang lại nét sang trọng, lịch lãm cho xe
Kiểu thiết kế đèn sương mù quen thuộc với nhiều mẫu xe khác
 
 

Thân xe

Nissan Sunny sở hữu kích thước nằm giữa Toyota Atlis và Vios giúp xe nhìn khá to so với các đối thủ cùng phân khúc. Những đường gân dập nổi chạy dọc xe làm tăng tính năng khí động học và dáng vẻ thanh lịch cho xe. Mẫu xe này không được tích hợp đèn báo rẽ trên kính chiếu hậu. Tuy nhiên khách hàng có thể trang bị thêm chức năng này.

 

Thân xe với đường gân dập nổi chạy thẳng đơn giản
Thân xe nhìn từ góc sau
Gương chiếu hậu chỉnh điện không được tích hợp đèn xi-nhan tại đây
Nắp bình xăng cùng phía tài xế
Tay nắm cửa ốp crom sáng bóng
Ăng-ten dài ở trần xe phía trước
Phiên bản XV số tự động trang bị lazang 15'' đi cùng lốp xe có kích thước 185 / 65 R15
Phiên bản XL số sàn trang bị lazang thép 14'' đi cùng lốp xe có kích thước 175/70R14
 
 

Đuôi xe

Đuôi xe nhô cao, gọn gàng và không nhiều các đường nét cầu kỳ ở đuôi xe. Điều này giúp cho khoang hành lý của Sunny khá rộng rãi so với các đối thủ.

 

Đèn xe kích thước nhỏ thiết kế sắc nhọn chạy dọc về thân xe. Tên xe Sunny nằm ở bên trái
Tên phiên bản nằm ở bên phải
Đèn hậu xe nhìn từ bên cạnh
Đèn phanh thứ 3 ở vị trí cao giúp xe sau dễ dàng quan sát
Ống xả crom sáng
 
 

Nội thất

 

Tổng quan khoang xe

Nội thất Nissan Sunny sẽ là điều gây thất vọng với những người trẻ yêu thích sự hiện đại và công nghệ. Tuy nhiên thì đây không phải là đối tượng khách hàng mà Sunny nhắm đến . Với kiểu thiết kế đơn giản nhưng vẫn đầy đủ tiện nghi. Nissan Sunny hướng đến sự thoải mái cho người dùng nhờ chất liệu ghế mềm dễ chịu, không gian rộng rãi, các cụm phím điều khiển không cầu kỳ, dễ dàng sử dụng và đặc biệt là hốc gió lạnh cho hàng ghế sau. Sự khác nhau giữa hai phiên bản MT và AT là ghế da ở bản AT và ghế nỉ ở bản MT, nút điều khiển hệ thống âm thanh trên vô-lăng, cụm đồng hồ lái.

Ghế ngồi

Nissan Sunny sở hữu không gian nội thất rất rộng rãi nhờ chiều dài trục cơ sở 2600mm cùng kích thước tổng thể dài x rộng cao tương ứng 4.425x1.695x1.505 (mm) kích thước này dài và cao hơn Toyota Vios khá nhiều mang lại chổ ngồi thoải mái cho người ngồi trong xe. Đặc biệt là hàng ghế sau với khoảng để chân rộng ấn tượng 636mm dài hơn Mercedes S-Class và tương đương với BMW 7-Series. Khoảng trống trần xe của Nissan Sunny cũng rộng rãi hơn so với các đối thủ. Ghế xe được thiết kế khá bắt mắt và mềm mại. Ở phiên bản XV AT trang bị ghế da trong khi phiên bản XL MT trang bị ghế nỉ sáng màu.

 

Cả hai vị trí ghế trước đều chỉnh tay. Phiên bản XV số tự động trang bị ghế da
Che nắng tích hợp gương trang điểm ở vị trí tài xế, ở ghế hành khách phía trước không có gương trang điểm
Hàng ghế sau với chổ để chân rộng rãi tương đương với các xe hạng sang
Gác tay ở hàng ghế sau có hộc để ly
Tay vin nằm ở 3 vị trí ghế hành khách
Tựa đầu hàng ghế sau
Tựa đầu hàng ghế trước
Phiên bản XL hộp số sàn trang bị ghế nỉ sáng màu thiết kế khá bắt mắt
Hàng ghế sau phiên bản XL MT
 
 

Bảng đồng hồ lái

Bảng đồng hồ được thiết kế đơn giản với hai đồng hồ vòng tua máy và tốc độ riêng biệt. Một màn hình hiển thị đa thông tin ở trung tâm giúp tài xế nắm bắt các thông số hoạt động của xe khá dễ dàng.

 

Bảng đồng hồ phiên bản Nissan Sunny 1.5 XL  hộp số sàn
 
 

Bảng tablo

Bảng tablo được thiết kế đơn giản và khá "cổ điển". Lái xe có thể dễ dàng sử dụng các phím điều khiển trên bảng tablo mà không mất nhiều thời gian. Xe sử dụng chất liệu nhựa cứng tối màu cùng điểm nhấn là cụm sơn bạc ở bảng điều khiển

 

Bảng điều khiển trung tâm của Nissan Sunny thiết kế khá "cổ điển"
Điều khiển gương chiếu trên bảng tablo
Mở nắp bình xăng và capo
Khoang lái tài xế
Khoang hành khách phía trước
Cần gạt mở cốp sau
 
 

Vô-lăng

Phiên bản cao cấp XV AT được trang bị vô-lăng bọc da thiết kế đơn giản tích hợp các phím điều hiển hệ thống âm thanh tại đây. Phiên bản hộp số sàn thì vô-lăng "trọc" và không có các phím điều khiển âm thanh

 

Cần gạt mưa và rửa kính
Cần gạt xi-nhan và công tắc đèn
Điều khiển âm lượng trên vô-lăng phiên bản XV AT
Vô-lăng phiên bản XL MT
 
 

Cửa xe

Cửa xe với chất liệu nhựa sáng cùng chi tiết bọc da ở gác tay và lẩy mở cửa crom sáng bóng cách điệu tạo điểm sáng cho nội thất xe. Nissan Sunny chỉ trang bị hộc chứa đồ trên 2 cửa phía trước xe

 

Điều khiển cửa kính vị trí cửa tài xế cùng với lẫy mở cửa crom sáng cách điệu
Hộc chứa đồ trên 2 cửa trước của xe
Cửa sau của xe không có các hộc chứa đồ
Gác tay và lẫy mở cửa ở cửa sau
 
 

Thiết bị tiện nghi & an toàn

 

Hệ thống nghe nhìn

Hệ thống nghe nhìn trên Nissan Sunny trang bị ở mức vừa đủ đáp ứng nhu cầu âm nhạc cho người ngồi trên xe với đầu đĩa CD/MP3/Radio/AUX màn hình đơn sắc và 4 loa trên cửa xe. Các phím điều khiển tích hợp trên vô-lăng tiện dụng cho tài xế được trang bị cho phiên bản XV hộp số tự động.

 

Loa tròn trên 4 cửa xe
Phím điều khiển hệ thống âm thanh trên vô-lăng (phiên bản XV)
 
 

Hệ thống điều hòa

Hệ thống điều hòa với các nút xoay dễ dàng sử đụng. Điểm cộng cho Nissan Sunny là cửa gió với các lỗ gió điều chỉnh hướng cho hàng ghế sau mang lại khả năng làm mát tốt nhất cho cabin xe

 

Hốc gió lạnh kiểu tròn dễ dàng điều chỉnh hướng gió
Cửa gió ở hốc lạnh cho hàng ghế sau
Hốc gió riêng biệt cho hàng ghế sau là điểm cộng cho sự tiện nghi của Nissan Sunny.
 
 

Đèn nội thất & cửa sổ trời

Đèn trần nội thất được thiết kế đơn giản cho cả hàng ghế trước và sau đủ để chiếu sáng cabin xe

 

Đèn trần hàng ghế trước
Đèn trần hàng ghế sau
 
 

Không gian chứa đồ

Sở hữu kích thước lớn giúp Nissan Sunny có được khoang hành lý rộng rãi lên đến 490L lớn hơn Toyota Vios (475), Ford Fiesta(470) nhưng lại nhỏ hơn so với Honda City (506) tuy nhiên khoang hành lý khá phẳng không có nhiều góc cạnh giúp dễ dàng chứa đồ hơn. Bên trong cabin xe các hộc chứa đồ được bố trí khá nhiều mang đế sự thuận tiện cho hành khách.

 

Hộc chứa đồ bảng tablo phía hành khách phía trước
Hộc chứa đồ bảng tablo phía hành khách phía trước
Hộc chứa đồ trên cửa xe
Hộc để ly hàng ghế trước
Hộc đồ nhỏ ở hàng ghế trước
Hộc đựng rác nhỏ trên cửa sau xe
Phiên bản XV AT có 2 túi đồ trên lưng ghế phía trước
Khoang hành lý khá lớn 490L
Lốp dự phòng bên dưới khoang hành lý
Phiên bản XL MT chỉ có 1 túi đựng đồ trên lưng hàng ghế trước
 
 

Trang thiết bị an toàn

Nissan Sunny với khái niệm "Safety Shield" - chiếc xe bảo vệ con người đã đạt tiêu chuẩn an toàn 4 sao qua đánh giá của C-NACP năm 2011. Xe sử dụng hệ khung sườn kết cấu Zone Body bao gồm vùng an toàn có độ cứng cao và vùng có thể hấp thụ lực giúp bảo vệ người ngồi trong xe tốt nhất. Các công nghệ an toàn trên xe bao gồm túi khí cho tài xế và hành khách phía trước, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EDB, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, dây đai an toàn ma sát thấp.

 

Động cơ & tiêu thụ nhiên liệu

 

Tổng quan về động cơ, hộp số & công suất máy

Nissan Sunny trang bị động cơ 1.5L 4 xi-lanh thẳng hàng sản sinh công suất 99 mã lực tại vòng tua 6000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 134Nm tại vòng tua 4000 vòng/phút. Sức mạnh này khi so với các đối thủ thì có vẻ Sunny yếu thế hơn nhưng các kỹ sư của hãng sẽ không mang lại cho bạn cảm giác đó. Xe khá bốc và tăng tốc tốt mang đến sự ngạc nhiên cho người lái. Khi vào cua ở tốc độ cao, xe đạt được đổ ổn định cao. Khả năng cách âm của xe cũng khá tốt. Xe được trang bị cửa gió lạnh cho hàng ghế sau với 2 chế độ lạnh và mang lại sự thoải mái cho hàng ghế này. Tuy nhiên khi mở độ lạnh mạnh nhất thì cửa gió này sẽ tạo âm thanh khá lớn gây chút khó chịu cho người ngồi hàng ghế trước. Không gian bên trong xe thật sự rất thoải mái với sự rộng rãi thoáng đãng ở tất cả vị trí ghế. Hàng ghế sau không chỉ thoải mái vởi khoảng để chân rộng mà còn có trần xe khá cao.

Xe được phân phối tại Việt Nam với 3 phiên bản trong đó có 2 phiên bản trang bị hộp số sàn 5 cấp và một phiên bản trang bị hộp số tự động 4 cấp. Hộp số tự động 4 cấp mới của Sunny được cho là nhỏ gọn và nhẹ hơn 15%, giảm được ma sát 32% và giúp xe tiết kiệm nhiên liệu hơn.

Xe trang bị hệ thống phanh tang trống ở phía trước và phanh đĩa ở phía sau. Hệ thống treo trước loại treo độc lập McPherson Struts với thanh cân bằng và loại thanh xoắn ở phía sau

 

Hộp số tự động 4 cấp mới
Xe khởi động bằng chìa
Hộp số sàn 5 cấp
 
 

Tiêu hao nhiên liệu

Theo công bố của nhà sản xuất, Nissan Sunny có mức tiêu thụ nhiên liệu vào khoảng 6,7L/100Km ở phiên bản số tự động và 6,3L/100Km ở phiên bản số sàn. Xe đạt tiêu chuẩn khí thải EURO4

 

Đánh giá tổng quát

 

Đối tượng phù hợp

Sự xuất hiện của Nissan Sunny cùng hàng loạt các mẫu xe mới khác báo hiệu cho sự khởi sắc của thị trường ô tô Việt Nam trong thời gian qua. Hướng vào phân khúc phù hợp với số đông người tiêu dùng mong muốn một mẫu xe ô tô di chuyển hằng ngày với giá bán cạnh tranh. Sunny sẽ là mẫu xe chủ lực của Nissan tại Việt Nam khi mà hàng loạt các đàn anh Teana, Murano hay 370Z thất bại hoàn toàn do định giá quá cao. Nằm trong phân khúc sedan cỡ nhỏ cạnh tranh với Toyota Vios, Honda City, Ford Fiesta... Sunny xác lập đối tượng khách hàng của mình đến những người yêu thích sự đơn giản, thiết kế "bền vững" và lịch lãm. Nếu bạn đang tìm kiếm một mẫu xe tiện nghi, rộng rãi và an toàn trong phân khúc thì Nissan là một cái tên mà bạn cần lưu ý.

 

Chấm điểm & Đề nghị

Nissan Sunny tại thị trường Việt Nam có giá bán 538 triệu đồng với phiên bản XL trang bị hộp số sàn và 588 triệu đồng cho phiên bản XV trang bị hộp số tự động. Mẫu xe này được đánh giá cao về không gian rộng rãi cùng tiện nghi thoải mái cho người dùng, thiết kế lịch lãm sang trọng so với các mẫu xe cùng phân khúc.

Sau khi tham khảo ý kiến toàn bộ nhóm đánh giá, chúng tôi quyết định đánh giá thang điểm của Nissan Sunny​ là 7.2/10. 

  • •  Kiểu dáng  7
  • •  Vận hành  7
  • •  Tiện nghi  8
  • •  An toàn  7
  • •  Giá cả  7

7.2 
điểm tổng quát

Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những đánh giá khách quan nhất có thể. Tuy nhiên, dù sao đi nữa, đây cũng chỉ là đánh giá mang tính chủ quan của team danhgiaXe. Tiếng nói của người tiêu dùng mới là đánh giá chính xác nhất, nếu bạn đã và đang sở hữu xe Nissan Sunny, hãy cùng chúng tôi chia sẻ nhận định của mình với mọi người. 

 

Thông số kỹ thuật

  Nissan Sunny 1.5 MT 2013
483 triệu
Nissan Sunny 1.5 XL (MT) 2013
538 triệu
Nissan Sunny 1.5 XV (AT) 2013
588 triệu
Xuất xứ Lắp ráp trong nước Lắp ráp trong nước Lắp ráp trong nước
Dáng xe Sedan Sedan Sedan
Số chỗ ngồi 5 5 5
Số cửa 4 4 4
Kiểu động cơ Xăng I4 Xăng I4 Xăng I4
Dung tích động cơ 1.5L 1.5L 1.5L
Công suất cực đại 99 mã lực, tại 6.000 vòng/phút 99 mã lực, tại 6.000 vòng/phút 99 mã lực, tại 6.000 vòng/phút
Moment xoắn cực đại 134Nm, tại 4000 vòng/phút 134Nm, tại 4000 vòng/phút 134Nm, tại 4000 vòng/phút
Hộp số Số sàn 5 cấp Số sàn 5 cấp Tự động 4 cấp
Thể tích thùng nhiên liệu 41L 41L 41L
Kích thước tổng thể (mm) 4.425x1.695x1.500 4.425x1.695x1.500 4.425x1.695x1.505
Chiều dài cơ sở (mm) 2.550 2.550 2.550
Khoảng sáng gầm xe (mm) 150 150 150
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) 5,30 5,30 5,30
Trọng lượng không tải (kg) 1.033 1.033 1.059
Hệ thống treo trước Treo độc lập McPherson Struts với thanh cân bằng Treo độc lập McPherson Struts với thanh cân bằng Treo độc lập McPherson Struts với thanh cân bằng
Hệ thống treo sau loại thanh xoắn loại thanh xoắn Loại thanh xoắn
Hệ thống phanh trước Đĩa Đĩa Đĩa
Hệ thống phanh sau Tang trống Tang trống Tang trống
Thông số lốp 175/70R14 175/70R14 185 / 65 R15
Mâm xe Hợp kim 14" Hợp kim 14" Hợp kim 15"
Đời xe 2013 2013 2013
(Theo danhgiaxe)

 

Trở lại