Lựa chọn dòng xe sedan từ 1,3 đến 1,7 tỷ đồng

2014-07-25 22:08

Khi nắm trong tay số tiền mua xe từ 1,3 đến 1,7 tỷ đồng, người tiêu dùng sẽ phân vân giữa hai sự lựa chọn: thương hiệu, sang trọng đẳng cấp và sự rộng rãi, thoải mái trong sử dụng. Đây là phân khúc "lưng chừng" khiến người dùng cảm thấy khó lựa chọn nhất.

1. Thương hiệu và sang trọng đẳng cấp.

Các dòng xe hạng sang nước Đức như BMW 3-Series, Mercedes C-Class, Audi A4... luôn là mơ ước của nhiều người, và cũng là các mẫu xe được nhiều người nghĩ đến khi nắm trong tay số tiền này khi mua xe. Sự sang trọng, tính năng tiện nghi và cảm giác lái thể thao mang lại cho người dụng sự tin tưởng và an toàn. Tuy nhiên đi cùng sự đẳng cấp là chi phí bảo dưỡng cao cùng các chi phí "mềm" cũng cao hơn. Không gian xe chỉ vừa đủ cho nhu cầu sử dụng.

2. Sự rộng rãi và thoải mái trong sử dụng

Đây là lý do khiến tiêu đề bài viết không thêm vào hai chữ "hạng sang". Những mẫu xe này như Renault Latitude, Nissan Teana, Subaru Legacy, Honda Accord tuy nằm cùng các mẫu xe trongphân khúc xe sedan từ 900 đến 1,2 tỷ đồng nhưng lại được định giá bán cao hơn. Điểm cộng của nhóm xe này là các tính năng, tiện nghi và an toàn cao cấp không thua kém gì xe hạng sang nước Đức. Người dùng còn được lợi thế hơn nhờ không gian xe rất rộng rãi và thoải mái. Các chi phí bảo dưỡng và sử dụng xe không quá cao.

Những mẫu xe thương hiệu và sang trọng đẳng cấp.

Mercedes C-Class

Các dòng xe hạng sang nước Đức thường có sự phân chia nhóm khách hàng cho riêng mình. Với Mercedes thì dành cho những người lịch lãm, yêu thích vẻ cứng cáp. BMW thì phong cách cùng cảm giác lái, Audi thì thời trang. C-Class là mẫu xe sở hữu kích thước nhỏ nhất trong phân khúc này. Tuy nhiên mẫu xe có lợi thế từ giá bán cạnh tranh và hệ thống đại lý Mercedes-Benz trải rộng giúp xe dễ dàng tiếp cận người tiêu dùng hơn

Động cơ xăng tăng áp

C200 - 1.8L - I4 (184 mã lực/5.250 vòng/phút, 270Nm/1.800 – 4.600 vòng/phút)

C250 - 1.8L - I4 (204 mã lực/5.500 vòng/phút, 310Nm/2.000 – 4.300 vòng/phút)

C300 AMG - 3.0L - V6 (231 mã lực/6.000 vòng/phút, 300Nm/2.500 – 5.000 vòng/phút)

Hộp số: Tự động 7 cấp

Hệ dẫn động: Cầu sau

Kích thước tổng thể 4.591x1.770x1.447 (mm)

Chiều dài trục cơ sở: 2.760 (mm)

Mức tiêu hao nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất 6.9 - 6.9 - 9.4L/100Km

Giá bán: C200/1.327 tỷ đồng, C250/1.422 tỷ đồng, C300 AMG/1.623 tỷ đồng

BMW 3-Series

Mẫu xe sedan với cảm giác lái thể thao cùng thiết kế hiện đại. BMW đặc biệt phù hợp với những khách hàng là nam giới trẻ tuổi.

Động cơ xăng tăng áp

320i - 2.0L - I4 (184 mã lực/5.000 vòng/phút, 270Nm/1.250–4.500 vòng/phút)

328i - 2.0L - I4 (245 mã lực/5.000 vòng/phút, 350Nm/1.500 – 4.800 vòng/phút)

Hộp số: Tự động 8 cấp

Hệ dẫn động: 320i - Cầu trước / 328 - Cầu sau

Kích thước tổng thể 4.624x2.031x1.429 (mm)

Chiều dài trục cơ sở: 2.810 (mm)

Mức tiêu hao nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất 5.9 - 5.9 - 6.0L/100Km

Giá bán: 320i Std/1.418 tỷ đồng, 320i Modern/1.633 tỷ đồng, 328i/1.719 tỷ đồng

Audi A4

A4 chỉ có 1 phiên bản với giá 1,6 tỷ đồng. Mẫu xe với kiểu dáng thời trang này đặc biệt phù hợp cho với nữ giới trong phân khúc này.

Động cơ xăng tăng áp 1.8 lít - I4 (158 mã lực/4.500 vòng/phút, 250Nm/1.500 – 4.500 vòng/phút)

Hộp số: Tự động 8 cấp

Hệ dẫn động: Cầu trước

Kích thước tổng thể 4.701x2.040x1.427 (mm)

Chiều dài trục cơ sở: 2.808 (mm)

Mức tiêu hao nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất 7.4L/100Km

Giá bán: 1,600 tỷ đồng

Lexus IS, Infiniti Q50, Cadillac ATS

Cả 3 mẫu xe này nằm trong nhóm xe thương hiệu và chưa được phân phối chính hãng tại thị trường Việt Nam.

Lexus IS

Cùng ra mắt người tiêu dùng Việt Nam tại VMS 2013, nhưng cả Lexus và Infiniti lại không mang 2 mẫu sedan chủ lực là IS và Q50 về giới thiệu tại Việt Nam.

Infiniti Q50

Điểm chung của IS và Q50 là thiết kế thể thao phù hợp với những khách hàng trẻ. Thêm vào đó, lợi thế từ các hãng mẹ là Toyota và Nissan giúp việc phân phối và bảo dưỡng dễ dàng với người tiêu dùng hơn. Dự kiến trong thời gian đến, đây sẽ là đối thủ năng ký của các dòng xe Đức.

Cadillac ATS

Nằm trong cùng phân khúc với Mercedes C-Class, BMW 3-Series... mẫu xe hạng sang của Mỹ thu hút người dùng nhờ kiểu dáng đầy đặn và hiện đại. Tại thị trường nước ngoài, ATS có giá bán từ 33.000 - 42.000 USD

Những mẫu xe rộng rãi và thoải mái trong sử dụng

Renault Latitude 2013

Là thương hiệu còn khá xa lạ với người tiêu dùng Việt Nam, thêm vào đó là cách định giá cao khiến Renault càng khó cạnh tranh tại Việt Nam. Mẫu xe thương hiệu châu Âu này trang bị những tính năng tiện nghi có thể so sánh với Mercedes E-Class, BMW 5-Series...

Động cơ xăng :

2.0L (141 mã lực/ 6.000 vòng/phút, 196 Nm/ 4.400 vòng/phút)

2.5L (183 mã lực/ 6.000 vòng/phút, 237Nm/ 4.400 vòng/phút)

Hộp số: Tự động 6 cấp

Kích thước tổng thể 4.897x1.832x1.483 (mm)

Chiều dài trục cơ sở: 2.762 (mm)

Mức tiêu hao nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất ___L/100Km

Giá bán 2.0 AT/ 1 tỷ 378 triệu đồng - 2.5 AT/ 1 tỷ 490 triệu đồng.

Nissan Teana

Mang tên Altima tại thị trường Mỹ, Nissan Teana thế hệ mới chỉ mới vừa ra mắt tại VMS 2013 đã có hơn 70 đơn đặt hàng. Các trang bị tiện nghi cao cấp, cùng không gian rộng rãi là thế mạnh của mẫu xe này.

Động cơ xăng :

2.5L (182 mã lực/ 6,000 vòng/phút, 244 Nm/ 4,000 vòng/phút)

3.5L (270 mã lực/6.400 vòng/phút, 340 Nm/ 4.400 vòng/phút)

Hộp số: Hộp số vô cấp

Kích thước tổng thể

2.5L: 4.863 x 1.830 x 1.488 (mm)

3.5L: 4.863 x 1.830 x 1.493 (mm)

Chiều dài trục cơ sở: 2.775 mm

Mức tiêu hao nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất ___L/100Km

Giá bán 2.5 SL/ 1,4 tỷ đồng và 3.5 SL/1,7 tỷ đồng

Honda Accord -

Honda Accord được nhiều người yêu thích nhờ kiểu dáng cứng cáp cùng các trang bị tiện nghi. Mẫu xe này cũng được đánh giá cao ở khả năng vận hành.

Động cơ xăng 2.4L 174 mã lực

Hộp số: Tự động 5 cấp

Kích thước tổng thể: 4.870 x 1.850 x 1.465

Chiều dài trục cơ sở: 2.775 mm

Mức tiêu hao nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất ___L/100Km

Giá bán: 1,47 tỷ đồng

Subazu Impreza WRX

Với những người yêu thích cảm giác lái thể thao, nên thử một lần cầm lái mẫu xe này. Thêm vào đó là không gian rộng rãi và thoải mái phù hợp cho nhu cầu sử dụng gia đình.

Động cơ xăng:

2.0 lít, công suất tối đa 268 mã lực - hộp số CVT

2.5 lít tăng áp, công suất 305 mã lực - Sàn 6 cấp

Kích thước tổng thể 4.595 x 1.795 x 1.474 (mm)

Chiều dài trục cơ sở: 2.640 mm

Giá bán:

Phiên bản Subaru WRX - 1 tỷ 575 triệu đồng

Phiên bản Subaru WRX STI - 1 tỷ 785 triệu đồng

(Theo Đánh giá xe)

Trở lại