HYUNDAI I10 2014

2014-03-22 22:25

Giới thiệu chung

 

Hyundai i10 ra mắt thế hệ đầu tiên vào năm 2007. Mẫu xe nhỏ nhất trong gia đình Hyundai nhanh chóng được đón nhận tại những thị trường đông dân và những đối tượng khách hàng thành thị. Thế hệ mới của i10 ra mắt vào tháng 9/2013 tại Ấn Độ. Ngay từ khi ra mắt, Grand i10 đã nhận được hơn 10.000 đơn đặt hàng chỉ sau 3 tuần. Thành công này có được là nhờ kích thước xe được mở rộng cùng các trang bị tiện nghi vượt cấp mà Hyundai đã trang bị cho mẫu xe của mình.

Tại thị trường Việt Nam, Hyundai Grand i10 vừa được ra mắt giữ tháng 12/2013 và thay thế hai mẫu xe cũ là i10 và EON. Xe được giới thiệu với 4 phiên bản trong đó có 3 phiên bản trang bị động cơ 1.0L (cả phiên bản taxi) và phiên bản cao cấp nhất trang bị động cơ 1.25L.

Mẫu xe sử dụng để đánh giá là phiên bản cao cấp nhất trang bị động cơ 1.25L và hộp số tự động 4 cấp có giá bán 457 triệu đồng. 3 phiên bản khác trang bị động cơ 1.0L bao gồm: Phiên bản taxi đi kèm hộp số sàn 5 cấp có giá bán 359 triệu đồng, Hai phiên bản khác trang bị hộp số sàn 5 cấp và hộp số tự động 4 cấp có giá bán 387 và 417 triệu đồng. Trong quá trình đánh giá, team danhgiaXe sẽ có sự lồng ghép các phiên bản để người xem có cái nhìn tổng quan nhất.

Ngoại thất

 

Tổng quan về ngoại hình

Grand i10 vẫn theo ngôn ngữ thiết kế "điêu khắc dòng chảy" đặc trưng của gia đình Hyundai. Tuy nhiên khi đặt mẫu xe này bên cạnh các đàn anh sẽ thấy được vẻ chắc chắn của Grand i10 nhờ sự kết hợp các đường nét và chất liệu trong thiết kế. Trong phân khúc xe cỡ nhỏ thành thị tại Việt Nam, nếu như vẻ thể thao, thời trang của Picanto phù hợp hơn với các khách hàng nữ giới, nét cơ bắp và cứng cáp của Spark phù hợp với các khách hàng nam giới thì Grand i10 lại là mẫu xe trung hoà cả hai yếu tố trên.

 

Các phiên bản 1.0AT và 1.25 AT có lưới tản nhiệt mạ crom
Đầu xe phiên bản 1.0 MT
Hai phiên bản 1.0 AT và 1.25 AT có các đường ốp thân xe giúp xe nhìn chắc chắn hơn
Các phiên bản động cơ 1.0L MT không có đường ốp thân xe
Đuôi xe phiên bản 1.25AT
Đuôi xe phiên bản động cơ 1.0L
 

Đầu xe

Điểm nhấn tạo dáng vẻ chắc chắn cho đầu xe là việc kết hợp các chất liệu nhựa cứng tối màu ở lưới tản nhiệt cản trước và hốc đèn sương mù kích thước lớn. Cụm đèn pha với đường viền "kẻ mắt" thu hút. Sự khác nhau trong thiết kế đầu xe là kiểu lưới tản nhiệt mạ chrome ở hai phiên bản số tự động trong khi phiên bản hộp số sản chi là lưới tản nhiệt nhựa cứng

 

Dù thiết kế theo ngôn ngữ "Điêu khắc dòng chảy" nhưng sự tạo hình các đường nét và cụm chi tiết dạng khối giúp xe nhìn chắn chắn hơn
Cụm đèn pha với đường viền "kẻ mắt" khá thu hút
Cụm lưới tản nhiệt cản trước xe bằng nhựa cứng tối màu giúp xe nhìn chắc chắn hơn. Lưới tản nhiệt được mạ crom trên hai phiên bản số tự động
Đèn sương mù dạng tròn với hốc đèn tối màu
Lưới tản nhiệt trên phiên bản số sàn
 

Thân xe

Hyundai Grand i10 được mở rộng về chiều dài trong khi chiều cao xe thấp xuống giúp dáng xe nhìn "trường" hơn. Với việc trang bị hệ thống gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện cùng lazang hợp kim ở tất cả các phiên bản có thể thấy được thế mạnh của mẫu xe này so với các đối thủ. Xe còn được trang bị vè chắn bùn tiêu chuẩn ở cả bánh trước và bánh sau. Ở hai phiên bản hộp số tự động còn được trang bị ốp thân xe tối màu

 

Thân xe với đường gân dập nổi chạy dọc qua các tay nắm cửa, Phiên bản 1.0 AT và 1.25AT có thêm đường ốp thân xe
Gương chiếu hậu chỉnh điện + gập điện ở cả 3 phiên bản
Xe trang bị lazang hợp kim 14'' có thiết kế chắc chắn đi kèm lốp xe có kích thước 165/65 R14
Tay nắm cửa mạ crom sáng
Nắp bình xăng nằm ở vị trí tài xế
Xe trang bị vè chắn bùn cho cả bánh trước và bánh sau
 

Đuôi xe

Thiết kế đuôi xe Grand i10 khá thời trang với kiểu đèn hậu nhỏ gọn được viền bắt mắt. Cụm đèn phanh thứ 3 trên cao nằm trên đuôi cá nhỏ gọn. Điểm nhấn thu hút cho đuôi xe là cản sau được thiết kế cách điệu cùng cụm đèn phản quang nhỏ.

 

Đuôi xe với thiết kế chắc chắn với cản sau hạ thấp giúp xe, cụm đèn hậu dạng khối nhìn bề thế hơn,
Đèn đuôi xe có thiết kế  tương đồng với đèn đầu xe
Tên xe nằm ở vị trí bên trái
Đèn phanh thứ 3 trên cao được tích hơp ở cánh gió nhỏ đuôi xe
Cản sau thiết kế cách điệu ôm lấy cụm đèn phản quang giúp tạo điểm nhấn thu hút cho đuôi xe
Tay nắm mở cửa khoang hành lý
 

Nội thất

 

Tổng quan khoang xe

Hyundai Grand i10 tạo được ấn tượng với người dùng nhờ không gian cabin rộng rãi cùng sự kết hợp các chất liệu tinh tế và thời trang. Có thể nói, hãng xe Hàn Quốc đã hào phóng trang bị cho mẫu xe cỡ nhỏ của mình những tính năng cao cấp mà những mẫu xe phân khúc cao hơn còn "tiết kiệm". Những điểm nổi bật trong cabin xe bao gồm: Gương chiếu hậu gập điện, các nút bấm "dày đặc" trên vô-lăng, nút khởi động star/stop engine...

Tổng quan nội thất phiên bản 1.0MT

 

Không gian cabin xe
Bảng tablo với sự kết hợp 2 màu sắc tương phảng mang đến sự trẻ trung cho cabin xe
Bảng điều khiển trung tâm bảng tablo. Điểm khác nhau giữa các phiên bản 1.0L và 1.25L là phiên bản 1.25L được trang bị thêm ổ đĩa CD
Vô-lăng trên các phiên bản 1.0L vẫn được tích hợp các nút bấm điều khiển tiện dụng. Phiên bản 1.25L còn có phím điều khiển điện thoại rảnh tay
Ghế xe bọc nỉ có thiết kế bắt mắt trên các phiên bản động cơ 1.0L. Phiên bản động cơ 1.25L được trang bị ghế xe bọc da và nỉ kết hợp
Hàng ghế sau của xe với tựa đầu đầy đủ ở 3 vị trí không có bệ tỳ tay ở giữa
 

Ghế ngồi

Hyundai Grand i10 sở hữu kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng 3.765 x 1.660 x 1.520. Chiều dài cơ sở của xe đạt 2.425 mm. So với phiên bản cũ, thế hệ này được mở rộng thêm 80mm về chiều dài, 65mm về chiều rộng, trong khi chiều cao của xe lại thấp hơn 50mm giúp xe nhìn đầm chắc hơn. Xe được trang bị ghế da kết hợp chất liệu nỉ khác màu trên phiên bản 1.25AT và ghế nỉ cho các phiên bản động cơ 1.0L. Vị trí ngồi ở các hàng ghế khá rộng rãi ở các khoảng để chân và trần xe giúp người ngồi trong xe thoải mái hơn.

 

Phiên bản cao cấp nhất 1.25 AT được trang bị ghế da có thiết kế 2 màu trẻ trung. Các phiên bản động cơ 1.0L cũng có thiết kế tương tự nhưng chỉ dùng chất liệu nỉ
Khoang ghế ngồi vị trí phía trước
Ghế chỉnh "cơm" ở hai vị trí
Che nắng ở vị trí ghế phụ có tích hợp gương trang điểm
Che nắng ở vị trí ghế tài xế
Hàng ghế sau ngồi rất rộng rãi với các khoảng không gian trần xe, khoảng để chân được mở rộng
Tựa đầu hàng ghế sau ở cả 3 vị trí ngồi
Thiết kế ghế ngồi với phần viền bọc da
Tay vịn ở các vị trí ghế
Vị trí ghế lái không có tay vịn
 

Bảng đồng hồ lái

Thiết kế màu sắc trên bảng đồng hồ lái của Grand i10 khá rực rỡ nhưng lại không gây rối mắt cho người dùng. Các cụm đồng hồ được thiết kế riêng biệt nhau cùng một màn hình hiển thị nhỏ giúp tài xế nắm bắt các hoạt động của xe

 

Đồng hồ vòng tua máy
Đồng hồ tốc độ xe và một bảng đồng hồ nhỏ hiển thị các thông tin hoạt động của xe
Đồng hồ xăng và đồng hồ nhiệt độ nước làm mát động cơ
 

Bảng tablo

Bảng tablo xe sử dụng chất liệu nhựa mềm với sự kết hợp màu sắc trẻ trung phù hợp hơn với nữ giới hay những người trẻ tuổi phóng khoáng. Các hệ thống nút bấm được bố trí vừa tay giúp người dùng dễ dàng thao tác

 

Bảng tablo với hai màu tương phản trẻ trung
Vô-lăng xe là điểm thu hút nhất của mẫu xe này. Xe trang bị nút start/stop engine
Bảng điều khiển trung tâm xe
Cần số và hộc đổ nhỏ cùng các cổng kết nối
Thắng tay của xe thiết kế "trọc"
Bảng tablo khoang người lái
Bảng tablo khoang hành khách phía trước
Hốc gió điều hòa dạng tròn
 

Vô-lăng

Vô-lăng có lẽ là điểm gây chú ý nhất trong nội thất xe. Với các nút bấm hệ thống giải trí, hệ thống hành trình, điện thoại rảnh tay dày đặc trên vô-lăng là trang bị đáng chú ý cho mẫu xe cỡ nhỏ này. Thêm vào đó, thiết kế 3 chấu được bọc da với các đường chỉ may nổi càng giúp tạo ấn tượng cho người dùng

 

Công tắc đèn xe, cần gạt xi-nhan xe nằm ở bên trái cùng cần gạt mưa, rửa kính nằm bên phải
Phím điều chỉnh âm lượng trên vô-lăng
Phím điều khiển chức năng
Điện thoại rảnh tay trang bị trên phiên bản 1.25L
Phím điều khiển hệ thống hành trình
Vô-lăng trên các phiên bản động cơ 1.0L vẫn được tích hợp các phím bấm điều khiển tiện dụng nhưng có có phím bấm điều khiển điện thoại rảnh tay
 

Cửa xe

Cửa xe có thiết kế kế khá bắt mắt với các phần riêng biệt cùng màu sắc trẻ trung tương đồng thiết kế cabin xe. Trong khi các mẫu xe cỡ nhỏ khác "tiết kiệm" trong việc trang bị hộc chứa đồ, các lẫy mở cửa, chốt khóa cửa khá sơ sài thì Grand i10 lại khá hào phóng. Xe trang bị các hộc chứa đồ lớn trên cả 4 cửa xe. Các lẫy mở cửa và chốt khóa cửa mạ nhôm sáng

 

Cửa xe với thiết kế hai màu tương tự bảng tablo
Bảng điều khiển hệ thống cửa kính xe, gương chiếu hậu chỉnh điện và gập điện
Hộc để đồ trên hai cửa phía sau xe
Bệ tỳ tay và lẫy mở cửa phía sau
Bậc cửa lên xuống xe phía trước
Bậc cửa lên xuống xe phía sau
Hệ thống loa trên 4 cửa xe
Lẫy mở cửa và chốt khóa cửa xe sáng màu
Hộc để đồ trên hai cửa phía trước xe
 

Thiết bị tiện nghi & An toàn

 

Hệ thống nghe nhìn

Hệ thống giải trí trên xe trang bị khá tốt với AM/FM tương thích nghe nhạc MP3. Các cổng kết nối đa phương tiện AUX/USB giúp kết nối các thiết bị bên ngoài. Hệ thống âm thanh 4 loa được bố trí trên các cửa xe. Hệ thống các nút bấm điều khiển âm thanh và hệ thống giải trí được tích hợp trên vô-lăng giúp tài xế thao tác nhanh hơn, tập trung vào lái xe hơn. Riêng phiên bản cao cấp nhất còn có đầu đọc đĩa CD và kết nối Bluetooth với các nút bấm điều khiển điện thoại rảnh tay trên Vô-lăng.

 

Xe trang bị hệ thống giải trí AM/FM tương thích nghe nhạc MP3 cùng các cổng kết nối đa phương tiện AUX/USB. Riêng phiên bản 1.25L AT còn được trang bị ổ đĩa CD, kết nối Bluetooth
Các cổng kết nối USB/AUX giúp kết nối thiết bị đa phương tiện bên ngoài
Phím điều khiển âm lượng trên vô-lăng
Phím điều khiển hệ thống chức năng
Hệ thống loa bố trí đầy đủ trên 4 cửa xe
Các phím bấm điện thoại rảnh tay trên vô-lăng chỉ được trang bị trên phiên bản cao cấp nhất 1.25AT
 

Hệ thống điều hòa

Xe được trang bị hệ thống điều hòa nhiệt độ hai vùng khí mang đến khả năng làm mát tốt nhất cho cabin xe. Các phím điều khiển được thiết kế dễ dùng và thuận tiện

Đèn nội thất

Xe chỉ được trang bị một đèn nội thất nhỏ ở hàng ghế trước. Tuy có không gian cabin ngắn nhưng việc bố trí đèn chỉ ở một vị trí sẽ gây chút bất tiện cho người ngồi vị trí hàng ghế sau khi trời tối

Không gian chứa đồ

Nhờ kích được xe được mở rộng mang đến không gian khoang hành lý xe khá rộng rãi. Không gian này đủ đáp ứng nhu cầu mua sắm cuối tuần của gia đình nhỏ. Khi cần không gian lớn hơn để chở hàng hóa cồng kềnh, hàng ghế sau có thể gập lại dễ dàng giúp mở rộng diện tích khoang hành lý. Tuy nhiên tương tự Chevrolet Spark nếu muốn mở rộng khoang hành lý thì phải hi sinh tất cả 3 vị trí ghế hàng ghế sau (Kia Morning theo tỷ lệ 4:6)

 

Khoang hành lý trên Grand i10 có kích thước vừa đủ cho nhu cầu mua sắm cuối tuần
Tấm chắn khoang hành lý và cabin xe
Hàng ghế sau dễ dàng gập lại giúp mở rộng khoang hành lý
Hộc để đồ bên dưới bảng tablo
Hộc để đồ nhỏ trên vách ngăn bên trước cần số
Hộc để ly hàng ghế trước
Túi đựng đồ lưng ghế được bố trí ở cả hai vị trí
Hộc để đồ trên cửa sau xe
Lốp sơ cua bên dưới khoang hành lý
Nút gập hàng ghế sau
Hộc để đồ trên hai cửa phía trước xe
Hộc để ly hàng ghế sau và hộc đổ nhỏ trên hàng ghế trước
 

Trang thiết bị an toàn

Là mẫu xe cỡ nhỏ với nhu cầu sử dụng phần lớn là thành thị, vận tốc thấp nên trang bị an toàn của phân khúc xe cỡ nhỏ chỉ ở mức cơ bản. Xe được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS, cảm biến lùi và túi khí ở vị trí ghế lái ở tất cả các phiên bản xe. Riêng phiên bản cao cấp nhất 1.25 AT còn được trang bị túi khí cho hành khách phía trước.

Vận hành & Cảm giác lái

 

Tổng quan về động cơ, hộp số & công suất máy

Hyundai Grand i10 2013 được trang bị hai phiên bản động cơ 1.0L và 1.25L. Trong đó phiên bản động cơ 1.0L sản sinh công suất 66 mã lực tại vòng tua 5500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 96 Nm tại vòng tua 3500 vòng/phút. Phiên bản động cơ này đi kèm hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp.

Phiên bản cao cấp nhất trang bị động cơ 1.25 lít, hộp số tự động 4 cấp có công suất 87 mã lực tại vòng tua 6000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 122 Nm tại vòng tua 4000 vòng/phút

Tất cả các phiên bản của xe đều được trang bị hệ thống phanh đĩa phía trước và tang trống phía sau. Hệ thống treo trước độc lập kiểu Macpherson, hệ thống trao sau kiểu thanh xoắn. Hệ thống lái trợ lực điện.

Tiêu hao nhiên liệu

Mức tiêu hao nhiên liệu dành cho Grand i10 vẫn chưa được nhà phân phối Hyundai Thành Công công bố. Tuy nhiên, tai thị trường Ấn Độ nơi Grand i10 được nhập khẩu nguyên chiếc về thì mức tiêu hao nhiên liệu của xe chỉ nằm trong khoảng 5-7 Lít/100Km đường hỗn hợp.

Đánh giá tổng quát

 

Đối tượng phù hợp

Hyundai Grand i10 2014 nằm trong phân khúc xe cỡ nhỏ thành thị hướng đến những khách hàng mua xe lần đầu, đặc biệt là các khách hàng nữ giới. Mẫu xe ghi điểm với người tiêu dùng nhờ hàng loạt các trang bị tiện nghi tương đương với các đối thủ có giá bán cao hơn. Thêm vào đó là không gian rộng rãi trong xe đáp ứng nhu cầu đi lại trong thành phố hay những chuyến du lịch ngắn cuối tuần cho gia đình nhỏ của bạn.

Chấm điểm & Đề nghị

Tại thị trường Việt Nam, Hyundai Grand i10 có mức giá từ 387 triệu đống đến 457 triệu đồng không tính phiên bản taxi. Mức giá này của xe tương đương với Kia Picanto (5 phiên bản có giá bán từ 377 đến 453 triệu đồng) và cao hơn khá nhiều so với Chevrolet Spark (2 phiên bản có giá bán từ 349 và 381 triệu đồng). Dù sở hữu giá bán khá cao nhưng với không gian sử dụng cùng các trang bị mà Grand i10 có được. Đây sẽ là lựa chọn đáng lưu ý cho những khách hàng đang tìm kiếm một mẫu xe dành cho gia đình nhỏ của mình

Sau khi tham khảo ý kiến toàn bộ nhóm đánh giá, chúng tôi quyết định đánh giá thang điểm của Hyundai Grand i10 2014 là 7.4/10. 

  • •  Kiểu dáng  8
  • •  Vận hành  7
  • •  Tiện nghi  8
  • •  An toàn  7
  • •  Giá cả  7

7.4 
điểm tổng quát

"Chúng tôi luôn cố gắng đưa ra những đánh giá khách quan nhất có thể. Tuy nhiên, dù sao đi nữa đây cũng chỉ là đánh giá mang tính cá nhân của một nhóm đánh giá. Tiếng nói của người tiêu dùng mới là đánh giá chính xác nhất, nếu bạn đang sử dụng xe Hyundai Grand i10 2014, hãy chia sẻ nhận định của mình với mọi người..."

Thông số kỹ thuật

  Hyundai Grand i10 1.0AT 2014
417 triệu
Hyundai Grand i10 1.0MT 2014
387 triệu
Hyundai Grand i10 1.2AT 2014
457 triệu
Xuất xứ Nhập khẩu Nhập khẩu Nhập khẩu
Dáng xe Hatchback Hatchback Hatchback
Số chỗ ngồi 5 5 5
Số cửa 5 5 5
Kiểu động cơ Xăng I3 Xăng I3 Xăng I4
Dung tích động cơ 1.0L 1.0L 1.2L
Công suất cực đại 65 mã lực, tại 5.500 vòng/phút 65 mã lực, tại 5.500 vòng/phút 86 mã lực, tại 6.000 vòng/phút
Moment xoắn cực đại 96Nm, tại 3.500 vòng/phút 96Nm, tại 3.500 vòng/phút 122Nm, tại 4.000 vòng/phút
Hộp số Tự động 4 cấp Số sàn 5 cấp Tự động 4 cấp
Kiểu dẫn động Dẫn động 4 bánh Dẫn động 4 bánh Dẫn động 4 bánh
Kích thước tổng thể (mm) 3.765x1.660x1.520 3.765x1.660x1.520 3.765x1.660x1.520
Chiều dài cơ sở (mm) 2.425 2.425 2.425
Khoảng sáng gầm xe (mm) 167 167 167
Hệ thống treo trước Độc lập kiểu Macpherson Độc lập kiểu Macpherson Độc lập kiểu Macpherson
Hệ thống treo sau Thanh xoắn Thanh xoắn Thanh xoắn
Hệ thống phanh trước Đĩa Đĩa Đĩa
Hệ thống phanh sau Tang trống Tang trống Tang trống
Thông số lốp 165/65 R14 165/65 R14 165/65 R14
Mâm xe Hợp kim 14" Hợp kim 14" Hợp kim 14"
Đời xe 2014 2014 2014
(Theo danhgiaxe)

 

Trở lại